- Rau muống: Sử dụng nhiều trong món xào, nấu canh.
- Rau cải: Bao gồm cải xanh, cải ngọt, cải thìa, cải bẹ trắng.
- Rau dền: Có loại dền đỏ và dền xanh.
- Rau diếp: Bao gồm rau diếp cá và rau diếp.
- Rau mồng tơi: Thường dùng nấu canh.
- Rau ngót: Thường dùng nấu canh.
- Rau cần: Bao gồm cần ta và cần tây.
- Rau tần ô (rau cải cúc): Thường dùng nấu lẩu.
- Rau má: Dùng làm rau sống hoặc nước ép.
- Rau đay: Thường dùng nấu canh.
- Rau thơm (rau gia vị): Bao gồm húng quế, húng lủi, ngò gai, ngò om, tía tô, kinh giới.
- Rau mùi (ngò rí): Dùng làm gia vị cho các món ăn.
- Rau xà lách: Sử dụng trong các món salad.
- Rau bắp cải: Bao gồm bắp cải xanh và bắp cải tím.
- Rau súp lơ (bông cải): Bao gồm súp lơ xanh (bông cải xanh) và súp lơ trắng (bông cải trắng).
- Rau khoai lang: Lá khoai lang thường dùng xào hoặc luộc.
- Rau bó xôi (cải bó xôi): Thường dùng làm salad hoặc xào.
- Củ khoai tây: Dùng làm khoai tây chiên, nướng, luộc.
- Củ khoai lang: Có nhiều loại như khoai lang tím, khoai lang vàng, khoai lang trắng.
- Củ cà rốt: Dùng nấu canh, làm salad, xào.
- Củ cải trắng: Dùng nấu canh, làm dưa góp.
- Củ cải đỏ: Dùng làm salad, nấu súp.
- Củ hành tây: Sử dụng làm gia vị, xào, nấu canh.
- Củ hành tím: Dùng làm gia vị, ngâm dấm.
- Củ tỏi: Sử dụng làm gia vị.
- Củ gừng: Dùng làm gia vị, nấu nước gừng.
- Củ nghệ: Dùng làm gia vị, làm màu thực phẩm.
- Củ khoai môn: Dùng nấu canh, làm bánh.
- Củ đậu (củ sắn): Thường ăn sống hoặc nấu canh.
- Củ mài (củ nâu): Dùng nấu canh.
- Củ dền: Dùng làm nước ép, nấu canh.
- Củ su hào: Dùng nấu canh, làm dưa góp.