Thiết bị máy pH để bàn
Là thiết bị chuyên dùng để đo pH, Máy xác định nồng độ ion H+ thông qua việc đo điện thế giữa hai điện cực gồm điện cực chỉ thị là điện cực thuỷ tinh và điện cực so sánh ngoài.
Là thiết bị chuyên dùng để đo pH, Máy xác định nồng độ ion H+ thông qua việc đo điện thế giữa hai điện cực gồm điện cực chỉ thị là điện cực thuỷ tinh và điện cực so sánh ngoài.

Ưu điểm:
· Có độ chính xác cực cao.
· Thời gian sử dụng bền.
· Có thể hiệu chỉnh 1 – 3 điểm theo dung dịch chuẩn.
· Có thể hiệu chuẩn tại các trung tâm kiểm định hằng năm để đảm bảo kết quả.
· Có thể thay thế điện cực.
· Thời hạn sử dụng có thể lên đến 10 năm ( 3 -4 năm thay điện cực một lần)
Nhược điểm
· Giá thành tương đối cao.
· Không thể mang ra hiện trường.
· Sử dụng phức tạp.
Dòng phụ: Cũng sử dụng nguyên tắc đo điện thế giữ 2 điện cực, hiện nay có một số dòng máy cố định với chi phí thấp hơn nhiều, tuy nhiên nhược điểm của những dòng thiết bị này là thời gian sử dụng ngắn.
Thiết bị đo pH tại hiện trường:
Sản phẩm rất đa dạng về mẫu mã cũng như giá tiền. Nhìn chung sản phẩm sẽ được chia là 3 nhóm.
Nhóm chuyên dùng: có thể tích hợp đo DO, nhiệt độ, độ mặn, TDS,… Đây là thiết bị có giá thành rất cao, (Giá có thể cao hơn những thiết bị đo pH cố định để bàn)

Ưu điểm:
· Có thể di chuyển, sử dụng pin thông dụng trên thị trường,
· Thời gian sử dụng máy có thể lên đến hơn 10 năm.
· Có độ chính xác cao.
· Có thể hiệu chuẩn 3 điểm theo dung dịch chuẩn.
· Có thể hiệu chuẩn tại các trung tâm kiểm định hằng năm để đảm bảo kết quả.
· Có thể thay điện cực.
Nhược điểm:
· Giá thành cao, (có thể là cao nhất trong các loại máy đo pH)
· Điện cực mau hỏng hơn máy đo pH để bàn. (1 – 2 năm)
Nhóm 2: Nhóm trung bình.
Nhóm này bao gồm những dòng máy đơn thuần dùng để đo pH, một số ít có sử dụng đầu điện cực đo nhiệt độ.

Ưu điểm:
· Gọn nhẹ hơn nhóm 1,
· Giá thành tương đối thấp (từ 5 – 8 triệu đồng).
· Đầu điện cực có thể thay thế.
· Có thể hiệu chuẩn 2 hoặc 3 điểm chuẩn tùy dòng máy.
Nhược điểm.
· Thời gian sử dụng ngắn (1-3 năm), điện cực thay thế khó tìm.
Nhóm 3: Nhóm phổ thông.
Nhóm này bao gồm các loại bút đo điện tử.

Ưu điểm:
· Giá thành rẻ,
· Gọn nhẹ.
· Dể sử dụng.
· Có thể hiệu chuẩn 1 – 2 điểm theo dung dịch chuẩn.
Nhược điểm
Không thể thay thế điện cực,
Thời gian sử dụng từ 1 – 3 năm.
Độ chính xác tương đối.
Dung dịch chỉ thị
Dự vào sự thay đổi màu sắc của các hóa chất chỉ thị để phân biệt pH.
· Giá thành rẻ,
· Gọn nhẹ.
· Dể sử dụng.
· Có thể hiệu chuẩn 1 – 2 điểm theo dung dịch chuẩn.
Nhược điểm
Không thể thay thế điện cực,
Thời gian sử dụng từ 1 – 3 năm.
Độ chính xác tương đối.
Dung dịch chỉ thị
Dự vào sự thay đổi màu sắc của các hóa chất chỉ thị để phân biệt pH.

Ưu điểm:
· Giá thành rất rẻ, linh động.
· Dể sử dụng
Nhược điểm.
· Độ chính xác không cao, (một khoảng nhất định)
· Phụ thuộc vào người sử dụng.
· Không thể hiệu chuẩn theo dung dịch chuẩn.
Giấy chỉ thị màu:
· Giá thành rất rẻ, linh động.
· Dể sử dụng
Nhược điểm.
· Độ chính xác không cao, (một khoảng nhất định)
· Phụ thuộc vào người sử dụng.
· Không thể hiệu chuẩn theo dung dịch chuẩn.
Giấy chỉ thị màu:

· Giá thành rẻ nhất trong tất cả các phương pháp đo pH.
· Độ chính xác thấp. (khoảng rộng có thể lên đến 1 đơn vị)
· Phụ thuộc rất nhiều vào người sử dụng.
· Không thể hiệu chuẩn tho dung dịch chuẩn.
Nguồn: kiemtranuoc.com